Thuật ngữ tiếng Anh “Econometrics” có nghĩa là đo lường kinh tế1. Thật ra phạm vi
của kinh tế lượng rộng hơn đo lường kinh tế. Chúng ta sẽ thấy điều đó qua một định
nghĩa về kinh tế lượng như sau:
“Không giống như thống kê kinh tế có nội dung chính là số liệu thống kê, kinh tế
lượng là một môn độc lập với sự kết hợp của lý thuyết kinh tế, công cụ toán học và
phương pháp luận thống kê. Nói rộng hơn, kinh tế lượng liên quan đến: (1) Ước lượng
các quan hệ kinh tế, (2) Kiểm chứng lý...
Xin lỗi bạn không thể down load tài liệu này. Bạn có thể xem tài liệu trực tuyến trên website hoặc liên hệ thư viện trường để được hướng dẫn. Cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn vui lòng tham khảo thỏa thuận sử dụng của thư viện số.